Chi Taeniophyllum Blume 1825
1. Taeniophyllum daroussinii Tixier & Guillaumin (1964)
Tên Việt Nam: Đại diệp Daroussin (PHH), Căn diệp Xuân lộc (TH).
Mô tả: Phong lan không thân, không lá, chỉ có rễ dài 5 cm, rộng 3 mm. Hoa 2-3 chiếc, mầu vàng xám.
Phân bố: Xuân Lộc.
2. Taeniophyllum fasciculatum Aver. (1988)
Tên Việt Nam: Đại diệp bó (PHH), Căn diệp bó (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ không thân, không lá, rễ nhiều và dài 10 cm. Chùm hoa 2-3 chiếc mầu trắng.
Phân bố: Tây Nguyên.
3. Taeniophyllum glandulosum Blume 1825
Tên đồng nghĩa: Taeniophyllum chitouensis S.S. Ying 1992; Taeniophyllum khasianum J. Joseph & Yogan. 1967; Taeniophyllum sciaphilum Schltr. 1911; Taeniophyllum tjibodasanum J.J. Sm. 1931.
Tên Việt Nam: Chưa có
Mô tả: Phong lan nhỏ, không thân không lá, rễ dẹp. Chùm hoa vài chiếc, cao 1,5-5 cm, hoa 1-2 chiếc, kích thước hoa 5 mm, nở vào mùa Xuân-H.è
Phân bố: Lâm Đồng, Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.
4. Taeniophyllum minimum Guillaumin 1961
Tên đồng nghĩa: Taeniophyllum perpusillum Guillaumin & Tixier.
Tên Việt Nam: Đại diệp bó (PHH), Căn diệp nhỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, không thân, không lá, rễ dẹt và dài hơn 3 cm. Cuống hoa lên thẳng cao 2 cm, hoa đơn độc mầu vàng cam, môi trắng hơi vàng.
Phân bố: Lâm Đồng, Ninh Hải, Ninh Thuận.
5. Taeniophyllum obtusum Blume 1825
Tên đồng nghĩa: Taeniophyllum serrula Hook. f. 1890; Taeniophyllum vietnamense Tixier &
Guillaumin 1962; Taeniophyllum zollingeri Rchb. f. 1857.
Tên Việt Nam: Căn diệp tù (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, không thân, không lá, rễ dẹt và dài, cuống hoa cao 1 cm, hoa kích thước 5-6 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Đồng Nai, Nam Cát Tiên, Sông Bé.
6. Taeniophyllum pahangense Carr. (1932)
Tên Việt Nam: Căn diệp Tây Nguyên (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, không thân, không lá, hoa đơn độc, cuống cao 2 cm, hoa kích thước 1 cm, không mở rộng.
Phân bố: Kon Plông, Kon Tum, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế.
7. Taeniophyllum pusillum (Willd.) Seidenf. & Ormerod 1995
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, không thân, không lá. Rễ dẹp, dài 8-10 cm. Cuống hoa cao 2 cm, hoa đơn độc, kích thước 4-5 mm, nở vào mùa Hè.
Phân bố: Phú Quốc.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên