Chi Tainia Blume 1825
1. Tainia acuminata Aver. 2013
Mô tả: Địa lan, lá dài 10-18 cm, rộng 6-10 cm, có những đốm xanh thẫm. Dò hoa cao 15-20 cm với 6-8 hoa, mọc thưa, kích thước hoa 4-5 cm, nở vào tháng 2-3.
Phân bố: Văn Bàn, Lào Cai.
2. Tainia angustifolia (Lindl.) Benth. & Hook.f. 1883
Tên đồng nghĩa: Nephelaphyllum evrardii (Guillaumin) Tang & F.T.Wang 1951; Pachystoma angustifolium Rchb.f. 1857; Tainia sutepensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.
Tên Việt Nam: Tài lan lá hẹp (PHH), Bac diệp nhọn (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 5-10 cm, lá dài 30-40 cm, rộng 3-5 cm. Chùm hoa cao 30 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 3-4 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Na Rì, Bắc Kạn, Hương Sơn, Hà Tĩnh và khắp miền trung, miền nam Việt Nam.
3. Tainia cordifolia Hook. f. 1889
Tên đồng nghĩa: Mischobulbum cordifolium (Hook. f.) Schltr. 1911; Tainia fauriei Schltr. 1911.
Tên Việt Nam: Tài lan.
Mô tả: Thân hình ống, lá dài 8-18 cm, rộng 4-10 cm. Dò hoa dài 20-30 cm, hoa 4-10 chiếc, to 3-4 cm, nở từ tháng 2-6.
Phân bố: Đắc Lắk, Kon Tum, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Bình, Vĩnh Phúc.
Ghi chú: Những cây thuộc loài Tainia và Mischobulbum hãy còn lẫn lộn với nhau, các khoa học gia vẫn chưa xác định rõ rệt.
4. Tainia cornuta Aver. 2012
Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, thân cao 2-3,5 cm, lá 1 chiếc dài 3-6 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa cao 20-35 cm, hoa 2-5 chiếc, kích thước 2-3 cm, không thơm, nở đồng loạt vào Xuân-Hè.
Phân bố: L. Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Quang Hiếu, Phạm Văn Thế. Thế, Nguyễn Thế Vinh, tìm thấy tại Đại Lộc, Quảng Nam ngày 19-5-2011.
5. Tainia dunnii Rolfe 1908
Mô tả: Thân hình ống dài 3-8 cm. Lá dài 20-30 cm, rộng 3-7 cm. Dò hoa 30-60 cm. Hoa nhiều mầu nâu vàng, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào tháng 2-3.
Phân bố: Điện Biên, Quảng Bình, Quảng Nam.
6. Tainia hongkongensis Rolfe 1896
Tên đồng nghĩa: Ania hongkongensis (Rolfe) Tang & F.T. Wang 1951; Ascotainia hongkongensis (Rolfe) Schltr. 1914.
Tên Việt Nam: Tài lan Hồng kông (PHH), Bac diệp Hồng kông (TH).
Mô tả: Địa lan, củ cao 2-3 cm, chùm hoa ở ngọn cao 50 cm, hoa 5-10 chiếc, to 4 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Quảng Ninh, Quảng Bình, Tây Nguyên.
7. Tainia hookeriana King & Pantl. 1895
Tên đồng nghĩa: Ania hookeriana (King & Pantl.) Tang & Wang 1939; Ascotainia hookeriana (King & Pantl.) Ridley 1907; Ascotainia siamensis Rolfe ex Downie 1925; Tainia siamensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.
Tên Việt Nam: Tài lan Hooker (PHH), Bạc diệp môi trắng (TH).
Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 1 m, hoa 5-25 chiếc, kích thước 4 cm, thơm và nở vào mùa Đông.
Phân bố: Quảng Ninh, Cồn Cương, Nghệ An, Tây Nguyên.
8. Tainia latifolia (Lindl.) Rchb.f. 1857
Tên đồng nghĩa: Tainia khasiana Hook.f.1890; Tainia latifolia subsp. elongata (J.J.Sm.) H.Turner 1992; Tainia shimadaevar. elliptica (Fukuy.) S.S.Ying 1977.
Tên Việt Nam: Tài lan lá rộng (PHH), Bạc diệp lá rộng (TH).
Mô tả: Địa lan thân cao 10 cm. Lá dài 30 cm, rộng 12 cm. Chùm hoa cao 80-90 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 4 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Văn Bản, Lào Cai, Bố Trạch, Quảng Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.
9. Tainia longiscapa (Seidenf.) J.J. Wood et A.L. Lamb 2008
Tên đồng nghĩa: Mischobulbum longiscapum Seidenf. 1992; Tainia ovifolia Z.H. Tsi et S.C.
Chen 1994; Mischobulbum ovifolium (Z.H. Tsi et S.C. Chen) Aver. 2003.
Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, mầu hơi tím, cao 5 cm. Lá mầu xanh thẫm, mặt dưới tím, dài 4,5-10 cm, rộng 3-4 cm. Chùm hoa dài 20-35 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào tháng 3-5.
Phân bố: Quảng Bình, Quảng Trị.
10. Tainia micrantha J. D. Hooker 1889
Tên đồng nghĩa: Mischobulbum macranthum (J. D. Hooker) Rolfe.
Tên Việt Nam: Bạc diệp hoa to (TH).
Mô tả: Địa lan, thân cao 4-9 cm, lá dài 14-20 cm, rộng 4-7 cm, hoa 3-6 chiếc, kích thước hoa 3,5 cm, mầu đỏ tươi có chấm đỏ, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Tả Phìn, Lào Cai.
11. Tainia paucifolia (Breda, Kuhl & Hasselt) J.J.Sm. 1912
Tên đồng nghĩa: Tainia fimbriata Teijsm. & Binn. 1853; Tainia latilingua Hook.f. 1890.
Tên Việt Nam: Tài lan ít hoa (PHH), Bạc diệp ít lá.
Mô tả: Địa lan, lá 1-2 chiếc. Chùm hoa cao 35-45 cm, hoa 8-15 chiếc, kích thước 3 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.
12. Tainia penangiana Hook. f. 1890
Tên đồng nghĩa: Ania penangiana (Hook.f.) Summerhayes 1939; Ascotainia penangiana Ridl. 1907.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, chùm hoa cao 75 cm, hoa 5-15 chiếc, kích thước 2 cm, thơm, nở vào mùa Đông.
Phân bố: Đà Bắc, Hòa Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh, Đa Krông, Quảng Trị.
13. Tainia ruybarrettoi (S. Y. Hu & Barretto) Averyanov 1994
Tên đồng nghĩa: Ania ruybarrettoi S. Y. Hu & Barretto, Chung Chi J. 1976.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Địa lan, lan lá 1 chiếc. Dò hoa cao 30-45 cm, hoa 5-28 chiếc, kích thước hoa 7 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hương Hóa, Quảng Trị.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên