Logo Website

Chi Tainia Blume 1825

21/03/2020
Trên thế giới có 14 loài, Việt Nam có 13 loài.

1. Tainia acuminata Aver. 2013

Mô tả: Địa lan, lá dài 10-18 cm, rộng 6-10 cm, có những đốm xanh thẫm. Dò hoa cao 15-20 cm với 6-8 hoa, mọc thưa, kích thước hoa 4-5 cm, nở vào tháng 2-3.

Phân bố: Văn Bàn, Lào Cai.

2. Tainia angustifolia (Lindl.) Benth. & Hook.f. 1883

Tên đồng nghĩaNephelaphyllum evrardii (Guillaumin) Tang & F.T.Wang 1951; Pachystoma angustifolium Rchb.f. 1857; Tainia sutepensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.

Tên Việt Nam: Tài lan lá hẹp (PHH), Bac diệp nhọn (TH).

Mô tả: Địa lan thân cao 5-10 cm, lá dài 30-40 cm, rộng 3-5 cm. Chùm hoa cao 30 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 3-4 cm, nở vào mùa Hè-Thu.

Phân bố: Quản Bạ, Hà Giang, Na Rì, Bắc Kạn, Hương Sơn, Hà Tĩnh và khắp miền trung, miền nam Việt Nam.    

3. Tainia cordifolia Hook. f. 1889

Tên đồng nghĩaMischobulbum cordifolium (Hook. f.) Schltr. 1911; Tainia fauriei Schltr. 1911.

Tên Việt Nam: Tài lan.

Mô tả: Thân hình ống, lá dài 8-18 cm, rộng 4-10 cm. Dò hoa dài 20-30 cm, hoa 4-10 chiếc, to 3-4 cm, nở từ tháng 2-6.

Phân bố: Đắc Lắk, Kon Tum, Hà Tĩnh, Hòa Bình, Lào Cai, Phú Thọ, Quảng Bình, Vĩnh Phúc.

Ghi chú: Những cây thuộc loài Tainia và Mischobulbum hãy còn lẫn lộn với nhau, các khoa học gia vẫn chưa xác định rõ rệt.

4. Tainia cornuta Aver. 2012

Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, thân cao 2-3,5 cm, lá 1 chiếc dài 3-6 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa cao 20-35 cm, hoa 2-5 chiếc, kích thước 2-3 cm, không thơm, nở đồng loạt vào Xuân-Hè.

Phân bố: L. Averyanov, Phan Kế Lộc, Nguyễn Quang Hiếu, Phạm Văn Thế. Thế, Nguyễn Thế Vinh, tìm thấy tại Đại Lộc, Quảng Nam ngày 19-5-2011.

5. Tainia dunnii Rolfe 1908

Mô tả: Thân hình ống dài 3-8 cm. Lá dài 20-30 cm, rộng 3-7 cm. Dò hoa 30-60 cm. Hoa nhiều mầu nâu vàng, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào tháng 2-3. 

Phân bố: Điện Biên, Quảng Bình, Quảng Nam.

6. Tainia hongkongensis Rolfe 1896

Tên đồng nghĩaAnia hongkongensis (Rolfe) Tang & F.T. Wang 1951; Ascotainia hongkongensis (Rolfe) Schltr. 1914.

Tên Việt Nam: Tài lan Hồng kông (PHH), Bac diệp Hồng kông (TH).

Mô tả: Địa lan, củ cao 2-3 cm, chùm hoa ở ngọn cao 50 cm, hoa 5-10 chiếc, to 4 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Quảng Ninh, Quảng Bình, Tây Nguyên.

7. Tainia hookeriana King & Pantl. 1895

Tên đồng nghĩaAnia hookeriana (King & Pantl.) Tang & Wang 1939; Ascotainia hookeriana (King & Pantl.) Ridley 1907; Ascotainia siamensis Rolfe ex Downie 1925; Tainia siamensis (Rolfe ex Downie) Seidenf. & Smitinand 1959.

Tên Việt Nam: Tài lan Hooker (PHH), Bạc diệp môi trắng (TH). 

Mô tả: Địa lan, lá 1 chiếc, chùm hoa cao tới 1 m, hoa 5-25 chiếc, kích thước 4 cm, thơm và nở vào mùa Đông.

Phân bố: Quảng Ninh, Cồn Cương, Nghệ An, Tây Nguyên.

8. Tainia latifolia (Lindl.) Rchb.f. 1857

Tên đồng nghĩaTainia khasiana Hook.f.1890; Tainia latifolia subsp. elongata (J.J.Sm.) H.Turner 1992; Tainia shimadaevar. elliptica (Fukuy.) S.S.Ying 1977.

Tên Việt Nam: Tài lan lá rộng (PHH), Bạc diệp lá rộng (TH).

Mô tả: Địa lan thân cao 10 cm. Lá dài 30 cm, rộng 12 cm. Chùm hoa cao 80-90 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước hoa 4 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Văn Bản, Lào Cai, Bố Trạch, Quảng Bình, Tây Nguyên, Lâm Đồng.

9. Tainia longiscapa (Seidenf.) J.J. Wood et A.L. Lamb 2008

Tên đồng nghĩaMischobulbum longiscapum Seidenf. 1992; Tainia ovifolia Z.H. Tsi et S.C.

Chen 1994; Mischobulbum ovifolium (Z.H. Tsi et S.C. Chen) Aver. 2003.

Mô tả: Địa lan, thân mọc sát nhau, mầu hơi tím, cao 5 cm. Lá mầu xanh thẫm, mặt dưới tím, dài 4,5-10 cm, rộng 3-4 cm. Chùm hoa dài 20-35 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào tháng 3-5.

Phân bố: Quảng Bình, Quảng Trị.

10. Tainia micrantha J. D. Hooker 1889

Tên đồng nghĩaMischobulbum macranthum (J. D. Hooker) Rolfe.

Tên Việt Nam: Bạc diệp hoa to (TH).

Mô tả: Địa lan, thân cao 4-9 cm, lá dài 14-20 cm, rộng 4-7 cm, hoa 3-6 chiếc, kích thước hoa 3,5 cm, mầu đỏ tươi có chấm đỏ, nở vào mùa Thu. 

Phân bố: Tả Phìn, Lào Cai.

11. Tainia paucifolia (Breda, Kuhl & Hasselt) J.J.Sm. 1912

Tên đồng nghĩaTainia fimbriata Teijsm. & Binn. 1853; Tainia latilingua Hook.f. 1890.

Tên Việt Nam: Tài lan ít hoa (PHH), Bạc diệp ít lá.

Mô tả: Địa lan, lá 1-2 chiếc. Chùm hoa cao 35-45 cm, hoa 8-15 chiếc, kích thước 3 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.

12. Tainia penangiana Hook. f. 1890

Tên đồng nghĩaAnia penangiana (Hook.f.) Summerhayes 1939; Ascotainia penangiana Ridl. 1907.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan, chùm hoa cao 75 cm, hoa 5-15 chiếc, kích thước 2 cm, thơm, nở vào mùa Đông.

Phân bố: Đà Bắc, Hòa Bình, Hương Sơn, Hà Tĩnh, Đa Krông, Quảng Trị.

13. Tainia ruybarrettoi (S. Y. Hu & Barretto) Averyanov 1994

Tên đồng nghĩaAnia ruybarrettoi S. Y. Hu & Barretto, Chung Chi J. 1976.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Địa lan, lan lá 1 chiếc. Dò hoa cao 30-45 cm, hoa 5-28 chiếc, kích thước hoa 7 cm, nở vào mùa Xuân. 

Phân bố: Hương Hóa, Quảng Trị.

Tham khảo Hoa lan Việt Nam