Chi Thecostele Rchb.f. 1857
24/03/2020
Trên thế giới chỉ có 1 loài, loài này có ở tại Việt Nam.
1. Thecostele alata (Roxb.) Parish & Rchb. f. 1874
Tên đồng nghĩa: Collabium annamense Gagnep. 1950; Collabium wrayi Hook. f. 1890; *Cymbidium alatum Roxb. 1832; Pholidota elmeri Ames 1912; Thecostele elmeri (Ames) Ames 1952; Thecostele maculosa Ridl. 1893; Thecostele poilaneiGagnep. 1931; Thecostele wrayi (Hook. f.) Rolfe 1912.
Tên Việt Nam: Bào trục cánh (PHH), Lan củ chén (TH).
Mô tả: Phong lan, củ hình trái lê, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 15-50 cm, hoa 20-40 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm, mau tàn nhưng nở liên tục vào suốt mùa Xuân.
Phân bố: Phú Lộc, Bạch Mã, Thừa Thiên Huế, Lộc Ninh, Sông Bé.
Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825