Chi Trias Lindley 1830
1. Trias disciflora (Rolfe) Rolfe 1896
Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum disciflorum Rolfe 1895.
Tên Việt Nam: Ba lan hoa đĩa (PHH), Lan ba góc đĩa (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hình tròn, lá 1 chiếc. Hoa đơn độc to 3 cm, mọc từ đáy củ, cuống ngắn, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Lộc Ninh, Sông Bé, Tây Nguyên.
2. Trias nasuta (Rchb.f) Stapf. 1928
Tên đồng nghĩa: Bulbophyllum nasutum Rchb. f.; Phyllorchis nasuta (Rchb. f.) Kuntze 1891;
Trias vitrina Rolfe 1895.
Tên Việt Nam: Ba lan mũi PHH), Ba góc nhọn (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá 1 chiếc, kích thước hoa 3 cm, nở vào mùa Thu-Đông.
Phân bố: Sa Thầy, Kon Tum, Tân Biên, Tây Ninh, Tây Nguyên, Lâm Đồng, Đồng Nai.
3. Trias nummularia Aver. & Averyanova 2006
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ mọc sát nhau, lá một chiếc hoa đơn dộc, kích thước hoa 3 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hương Hóa, Quảng Trị.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Uncifera Lindl. 1858
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825
- Chi Thecostele Rchb.f. 1857