Chi Trichotosia Blume 1825
1. Trichotosia dalatensis (Gagnep.) Seidenf. 1982
Tên đồng nghĩa: Eria dalatensis Gagnep. 1930.
Tên Việt Nam: Mao lan Đà lạt (PHH), Lan nhung Đà lạt (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân bò dài, lá và thân cây phủ đầy lông. Hoa đơn độc, kích thước hoa 7-10 mm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lâm Đồng, Langbiang, Bidoup Núi Bà, Đà Lạt.
2. Trichotosia dasyphylla (Parish & Rchb. f.) Kraenzl. 1911
Tên đồng nghĩa: Eria dasyphylla Parish & Rchb. f. 1874; Eria evrardii Gagnep. 1930; Pinalia dasyphylla (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Mao lan, lá nhung (PHH), Lan nhung vẩy ốc (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân lá đầy lông, hoa một chiếc, mọc ở ngọn, kích thước hoa 7-10 mm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Hòa Bình, Sapa, Lào Cai, Lâm Đồng.
3. Trichotosia gracilis (Hook. f.) Kraenzl. 1911
Tên đồng nghĩa: Eria gracilis Hook. f. 1890; Eria oligantha Hook.f. 1890; Pinalia gracilis (Hook.f.) Kuntze 1891; Pinalia oligantha (Hook.f.)
Kuntze 1891; Trichotosia oligantha (Hook.f.) Kraenzl. 1911.
Tên Việt Nam: Mao hoa nhỏ (Lý Thọ).
Mô tả: Phong lan dài 30-40 cm, thân lá đầy lông. Hoa 2-6 chiếc, kích thước hoa 1,5 cm, nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Phú Quốc, Kiên Giang.
4. Trichotosia microphylla Blume 1825
Tên đồng nghĩa: Eria microphylla (Blume) Blume 1856; Pinalia microphylla (Blume) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Mao lan lá nhỏ (PHH, Lan nhung lá nhỏ (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ thân, lá phủ đầy lông. Hoa đơn độc, kích thước hoa 7,5 mm. mầu vàng tuyền, nở vào Thu-Đông.
Phân bố: Lâm Đồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Kon Tum.
5. Trichotosia pulvinata (Lindl.) Kraenzl. 1911
Tên đồng nghĩa: Eria rufinula Rchb.f. 1863; Pinalia pulvinata (Lindl.) Kuntze 1891; Pinalia rufinula (Rchb.f.) Kuntze 1891; Trichotosia cristata Kraenzl. 1911; Trichotosia rufinula (Rchb.f.) Kraenzl. 1911.
Tên Việt Nam: Mao lan gối (PHH), Lan nhung lá liễu (TH).
Mô tả: Phong lan thân dài 30-40 cm, cụm hoa 3-6 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Xuân.
Phân bố: Lào Cai, Thái Nguyên, Tam Đảo, Ninh Bình, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, Phú Quốc.
6. Trichotosia velutina (Lodd. ex Lindl.) Kraenzl. 1911
Tên đồng nghĩa: Dendrobium sessile Gagnep. 1950; Eria collina Schltr. 1912; *Eria velutina Lodd. ex Lindl. 1840; Pinalia velutina (Lodd. ex Lindl.) Kuntze 1891.
Tên Việt Nam: Mao lan lông (PHH), Lan nhung mềm (TH).
Mô tả: Phong lan, thân dài 40-50 cm. Chùm hoa 5-6 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm, nở vào mùa Hè-Thu.
Phân bố: Thanh Hóa, Kon Tum, Đồng Nai, Phú Quốc.
Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên