Logo Website

Chi Trichotosia Blume 1825

24/03/2020
Trên thế giới có khoảng 50 loài, Việt Nam có 6 loài.

1Trichotosia dalatensis (Gagnep.) Seidenf. 1982 

Tên đồng nghĩaEria dalatensis Gagnep. 1930.

Tên Việt Nam: Mao lan Đà lạt (PHH), Lan nhung Đà lạt (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân bò dài, lá và thân cây phủ đầy lông. Hoa đơn độc, kích thước hoa 7-10 mm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Lâm Đồng, Langbiang, Bidoup Núi Bà, Đà Lạt.

2Trichotosia dasyphylla (Parish & Rchb. f.) Kraenzl. 1911

Tên đồng nghĩaEria dasyphylla Parish & Rchb. f. 1874; Eria evrardii Gagnep. 1930; Pinalia dasyphylla (Parish & Rchb. f.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Mao lan, lá nhung (PHH), Lan nhung vẩy ốc (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân lá đầy lông, hoa một chiếc, mọc ở ngọn, kích thước hoa 7-10 mm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Hòa Bình, Sapa, Lào Cai, Lâm Đồng.

3Trichotosia gracilis (Hook. f.) Kraenzl. 1911

Tên đồng nghĩaEria gracilis Hook. f. 1890; Eria oligantha Hook.f. 1890; Pinalia gracilis (Hook.f.) Kuntze 1891; Pinalia oligantha (Hook.f.)

Kuntze 1891; Trichotosia oligantha (Hook.f.) Kraenzl. 1911.

Tên Việt Nam: Mao hoa nhỏ (Lý Thọ).

Mô tả: Phong lan dài 30-40 cm, thân lá đầy lông. Hoa 2-6 chiếc, kích thước hoa 1,5 cm, nở vào mùa Xuân-Hè.

Phân bố: Phú Quốc, Kiên Giang.

4Trichotosia microphylla Blume 1825

Tên đồng nghĩaEria microphylla (Blume) Blume 1856; Pinalia microphylla (Blume) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Mao lan lá nhỏ (PHH, Lan nhung lá nhỏ (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ thân, lá phủ đầy lông. Hoa đơn độc, kích thước hoa 7,5 mm. mầu vàng tuyền, nở vào Thu-Đông.

Phân bố: Lâm Đồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Kon Tum.

5Trichotosia pulvinata (Lindl.) Kraenzl. 1911

Tên đồng nghĩaEria rufinula Rchb.f. 1863; Pinalia pulvinata (Lindl.) Kuntze 1891; Pinalia rufinula (Rchb.f.) Kuntze 1891; Trichotosia cristata Kraenzl. 1911; Trichotosia rufinula (Rchb.f.) Kraenzl. 1911.

Tên Việt Nam: Mao lan gối (PHH), Lan nhung lá liễu (TH).

Mô tả: Phong lan thân dài 30-40 cm, cụm hoa 3-6 chiếc, kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Lào Cai, Thái Nguyên, Tam Đảo, Ninh Bình, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, Phú Quốc.

6Trichotosia velutina (Lodd. ex Lindl.) Kraenzl. 1911

Tên đồng nghĩaDendrobium sessile Gagnep. 1950; Eria collina Schltr. 1912; *Eria velutina Lodd. ex Lindl. 1840; Pinalia velutina (Lodd. ex Lindl.) Kuntze 1891.

Tên Việt Nam: Mao lan lông (PHH), Lan nhung mềm (TH).

Mô tả: Phong lan, thân dài 40-50 cm. Chùm hoa 5-6 chiếc, kích thước hoa 1,25 cm, nở vào mùa Hè-Thu.

Phân bố: Thanh Hóa, Kon Tum, Đồng Nai, Phú Quốc.

Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. 

Tham khảo Hoa lan Việt Nam