Chi Tropidia Lindl. 1833
1. Tropidia angulosa (Lindl.) Blume 1859
Tên đồng nghĩa: Tropidia bellii Blatt. & McCann 1932; Tropidia calcarata Ames 1912; Tropidia govindovii Blume 1859; Tropidia semilibera (Lindl.) Blume 1859.
Tên Việt Nam: Lan sống thuyền đỉnh (TH).
Mô tả: Địa lan cao 30-40 cm, 2-3 lá. Chùm hoa ở ngọn cao 11 cm, hoa 20-30 chiếc, kích thước hoa 2 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Cao Bằng, Quảng Ninh, Hương Sơn, Hà Tĩnh, Nho quan, Ninh Bình.
2. Tropidia curculigoides Lindl. 1828
Tên đồng nghĩa: Tropidia assamica Blume 1859; Tropidia formosana Rolfe ex Hemsl. 1895; Tropidia graminea Bl 1858; Tropidia hongkongensis Rolfe 1906; Tropidia squamata Blume 1858.
Tên Việt Nam: Sống thuyền cô nốc (TH).
Mô tả: Địa lan cao 40-70 cm, lá trên 10 chiếc. Chùm hoa khoảng 10 chiếc, mọc sát nhau, kích thước hoa 1 cm, nở vào mùa Thu.
Phân bố: Văn Bàn, Lào Cai, Hương Sơn, Hà Tĩnh, A Lưới, Thừa Thiên Huế, Phú Quốc.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Công dụng của cây Mai hoa đăng - Cochlospermum religiosum
- Hài Hà Giang - Cypripedium lentiginosum P.J.Cribb & S.C.Chen
- Lọng vệ nữ Bulbophyllum pecten-veneris
- Tiểu hồ điệp
- Tài lan xanh nâu Tainia viridifusca
- Lọng giày Bulbophyllum frostii
- Cymbidium aloifolium f. album N.H.Tuan & V.T.Binh
- Thanh đạm cỏ Coelogyne viscosa
- Lan trứng bướm tixier-Schoenorchis tixieri
- Lọng quảng châu
- Hoàng Thảo Hà Giang
- Hài kim xanh boxali-Paphiopedilum villosum var. boxallii
- Lan lọng Bulbophyllum retusum
- Khúc Thần Vân Nam
- Kim tuyến Anoectochilus lylei
- Lan chu đình vàng trơn
- Hoàng thảo Trường sơn
- Một số loại lan hài Việt Nam
- Nguồn gốc tên gọi lan hài Helen
- Lan hài Trần Liên