Chi Uncifera Lindl. 1858
1. Uncifera dalatensis (Guillaumin) Seidenf. & Smitinand 1965
Tên đồng nghĩa: Saccolabium dalatense Guillaumin 1960
Tên Việt Nam: Móng Đà Lạt (PHH), Hàm cọp Đà Lạt (TH).
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 10-15 cm, là 5-6 chiếc, dài 20-25 cm. Chùm hoa rũ xuống dài khoảng 20 cm, hoa 15-20 chiếc nở vào mùa Thu.
Phân bố: Đà Lạt, Lâm Đồng.
2. Uncifera lancifolia (King & Pantl.) Schltr. 1914
Tên đồng nghĩa: Saccolabium lancifolium King & Pantl. 1896.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan nhỏ, thân buông thõng chùm hoa dài 5-10 cm, hoa mọc dầy 15-30 chiếc nở vào mùa Xuân-Hè.
Phân bố: Hoàng Liên Sơn, Lào Cai.
3. Uncifera obtusifolia Lindl. 1858
Tên đồng nghĩa: Gastrochilus obtusifolius (Lindl.) Kuntze 1891; Gastrochilus obtusifolius (Lindl.) A.S.Rao & S.F.Mukerjee 1973; Saccolabium obtusifolium (Lindl.) Hook.f. 1890; Uncifera heteroglossa Rchb.f. 1878.
Tên Việt Nam: Chưa có.
Mô tả: Phong lan, thân đơn, cao 20-30 cm, lá dài 10-120 cm, ngang 2-3 cm, chùm hoa buông thõng dài 10-15 cm, hoa 15-25 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm, mầu vàng nở vào mùa Thu.
Phân bố: Lê Hoàng Hải, Lê Trọng Châu, Vũ Định An, Nghiêm Xuân Sơn tìm thấy ở Lâm Đồng năm 2015.
Tham khảo Hoa lan Việt Nam
Bài viết Lan rừng Việt Nam khác
- Chi Deceptor Seidenf. 1992
- CHU ĐINH VÀNG - Sự khác nhau giữa hai loài hoa lan màu vàng
- Chi Cephalantheropsis Guillaumin
- Chi Zeuxinella (Aver.) Aver 1988
- Chi Zeuxine Lindley 1826
- Chi Yoania Maxim. 1873
- Chi Vrydagzynea Blume 1858
- Chi Vietorchis Aver. & Averyanova 2003
- Chi Vanilla Miller 1754
- Chi Vandopsis Pfitz. 1889
- Chi Vanda Jones 1820
- Chi Tuberolabium Yamamoto 1924
- Chi Tropidia Lindl. 1833
- Chi Trichotosia Blume 1825
- Chi Trichoglottis Blume 1825
- Chi Trias Lindley 1830
- Chi Thunia Rchb.f 1852
- Chi Thrixspermum Lour. 1790
- Chi Thelasis Blume. 1825
- Chi Thecostele Rchb.f. 1857