Logo Website

Chi Vanda Jones 1820

24/03/2020
Trên thế giới có chừng 70 loài, Việt Nam có 11 loài.

1. Vanda alpina (Lindl.) Lindl. 1853

Tên đồng nghĩaLuisia alpina Lindl. 1838; Stauropsis alpina (Lindl.) Tang & F.T. Wang 1951; Trudelia alpina (Lindl.) Garay 1986.

Tên Việt Nam: Huệ đà (PHH), Vân đa (TH).

Mô tả: Phong lan. Thân cao chừng 20-25 cm, lá dài 15-20 cm, hoa 2-3 chiếc, kích thước khoảng 2 cm, nở vào cuối mùa Xuân, đầu mùa Hè. Cánh hoa mầu xanh đậm hơn các giống Trudelia cristata và Trudelia pumila và lưỡi hoa hình tam giác với mầu nâu sậm.

Phân bố: Thuận Châu, Sơn La.

2. Vanda bidupensis* Aver. & Christenson 1998

Tên Việt Nam: Vân đa Bì đúp (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 20-40 cm. Chùm hoa dài 20-25 cm, hoa 8-15 chiếc, to 3-4 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Núi Bì Đúp, Lạc Dương, Lâm Đồng.

3. Vanda brunnea Rchb.f. 1868

Tên đồng nghĩaVanda liouvillei Finet 1913; Vanda denisoniana var. hebraica Rchb.f. 1885; Vanda henryi Schltr. 1921.

Tên Việt Nam: Vân đa sọc (TH).

Mô tả: Phong lan, thân cao 40-60 cm. Chùm hoa dài 20-30 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm, hơi thơm, nở vào mùa Đông-Xuân.

Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai. 

4. Vanda concolor* Blume 1849

Tên đồng nghĩaVanda cruenta Lodd. ex Sweet 1826; Vanda esquirolei Schltr. 1921; Vanda guangxiensis Fowlie 1993; Vanda roxburghii var. unicolor Hook 1835.

Tên Việt Nam: Huệ đà một mầu (PHH), Vân đa Bắc (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ. Chùm hoa 1-2 chiếc, dài 10-17, hoa 4-10 chiếc, to 3-4 cm, thơm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Ba Vì.

5. Vanda cristata Lindl. 1828

Tên đồng nghĩaAerides cristatum (Lindl.) Wall. ex Hook. 1890; Luisia striata (Rchb. f.) Kraenzl 1893; Trudelia cristata (Lindl.) Senghas 1988; Vanda striata Rchb. f. 1868.

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan, thân cao 30-40 cm, chùm hoa dài 10 cm, hoa 2-6 chiếc, to 3-5 cm, nở vào mùa Xuân-Hạ.

Phân bố: Hoàng Liên Sơn, Lào Cai, Thuận Châu, Cao Bằng.

6. Vanda denisoniana* Bens. & Rchb. f. 1869

Tên đồng nghĩaVanda denisoniana var. tessellata Guillaumin 1933

Tên Việt Nam: Lan Thanh Nga (PHH), Vân đa dạ hương (TH), Mỹ dung dạ hương.

Mô tả: Phong lan thân cao 50-60 cm, lá dài 20-30 cm, rộng 2-3 cm. Chùm hoa 1-2 chiếc, dài 15-20 cm, 8-10 hoa to 5-6 cm, ban đêm thơm mùi va ni, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Sa Thầy, Kon Tum, Đà Lạt, Lâm Đồng, Lộc Ninh, Sông Bé.

7. Vanda fuscoviridis Lindl. 1848

Tên đồng nghĩaVanda kwangtungensis S.J. Cheng & Z.Z. Tang 1986.

Tên Việt Nam: Vân đa chanh (TH).

Mô tả: Phong lan thân cao 30-40 cm, chùm hoa 1-2 chiếc, dài 20-15 cm, hoa 5-10 chiếc, kích thước 3,5- 4 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Chợ Đồn, Bắc Kạn, Đắk Lắk, Tây Nguyên.

8. Vanda gracilis Aver. 2015

Mô tả: Thạch lan, thân đơn cao từ 0,5-1,5 m. Lá cứng dài 10-14 cm, rộng 5-9 mm. Chùm hoa cứng lên thẳng dài 6-10 cm, hoa 2-4 chiếc, cao 5-8 cm, ngang 1.5-2.5 cm, nở vào tháng 1 và 2. Loài này rất giống với Vanda concolor.

Phân bố: Tuyên Hóa, Quảng Bình.

9. Vanda lilacina* Teijsm. & Binn. 1862

Tên đồng nghĩaVanda laotica Guillaumin 1930.

Tên Việt Nam: Huệ đà tía (PHH), Vân đa tím (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 10-20 cm. Cây có 1-2 chùm hoa, dài 15-20 cm, hoa 15-20 chiếc, kích thước hoa 2-3 cm, nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Lai Châu, Sơn La, Lộc Ninh, Sông Bé.

10. Vanda petersiana Schltr. 1918

Tên Việt Nam: Chưa có.

Mô tả: Phong lan thân cao 30-40 cm, chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 10-15 chiếc, kích thước hoa 3-4 cm nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Tây Nguyên, Lâm Đồng.

11. Vanda pumila Hook. f. 1896

Tên đồng nghĩaTrudelia pumila (Hook. f.) Senghas 1988; Vanda flavobrunnea Rchb. f., Flora 69: 552 (1886).

Tên Việt Nam: Huệ đà nhỏ (PHH), Vân đa thơm (TH).

Mô tả: Phong lan nhỏ, thân cao 15-25 cm, chùm hoa 1-2 chiếc, dài 10-15 cm, hoa 3-5 chiếc, kích thước hoa 4-5 cm, thơm nở vào mùa Xuân.

Phân bố: Thuận Châu, Sơn La, Quản Hoa, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đà Lạt, Lộc Ninh, Sông Bé.

Ghi chú: Các giống đánh dấu (*) dưới đây đã được liệt kê vào Phụ Lục II của Công ước CITES. 

Tham khảo Hoa lan Việt Nam