Logo Website

BÀO CHẾ LÔ CĂN (rễ lau, rễ sậy)

16/02/2020
Rửa sạch, bỏ hết rễ con, thái nhỏ, phơi khô.

Tên khoa học: Saccharum arundinaceum Retz (Phragmilies Karka Trin); Họ lúa (Poaceae)

Bộ phận dùng: Rễ. Dùng rễ mọc về phía nước ngược, béo mập, sắc trắng, hơi ngọt, phơi khô thì sắc vàng nhạt; rễ nát, nhẹ thì không dùng.

Thành phần hóa học: Đường bồ đào (levulose) và đường chuyển hóa.

Tính vị - quy kinh: Vị ngọt, tính hàn. Vào ba kinh phế, vị và thận.

Tác dụng: Giải nhiệt, trừ đờm.

Công dụng: trị cảm sốt, tiêu khát, trị ho.

Liều dùng: Ngày dùng 20 - 40g.

Kiêng kỵ: Trúng hàn mà không hỏa nhiệt thì không nên dùng.

Cách bào chế:

Theo Trung y:

Rửa sạch, bỏ hết rễ con, các mắt, cạo bỏ vỏ ngoài mà dùng.

Theo kinh nghiệm Việt Nam:

Rửa sạch, bỏ hết rễ con, thái nhỏ, phơi khô.

Ghi chú: măng sậy hơi đắng, tính hàn: dùng để chỉ khát, lợi tiểu, ngực nóng.

Rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô.

Bảo quản: Dùng tươi thì vùi trong cát; dùng khô thì để nơi cao ráo, tránh ẩm.

Tham khảo Bào chế Đông dược 2005