BÀO CHẾ TẦN GIAO
TẦN GIAO
Tên khoa học: Gentiana dakuriea Fisch; Họ long đởm (Genlianaceae)
Bộ phận dùng: Rễ. Rễ sắc vàng, thơm, dẻo, dài độ 10 - 20cm là tốt, thứ mục không thơm là xấu,
Thành phần hóa học: Có tinh dầu và alcaloid,
Tính vị - quy kinh: Vị đắng, tính bình. Vào bốn kinh vị, đại trường, can và đởm.
Tác dụng: Tán phong thấp, thanh nhiệt, lợi tiểu, hòa huyết.
Công dụng: Trị nóng rét, phong tê, gân xương co quắp, hoàng đản, đại tiện ra huyết, lao nhiệt cốt chưng, trễ con cam nóng.
Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g.
Kiêng kỵ: Không có phong thấp lại hay đái dắt thì kiêng không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Lấy vải chùi sạch lông vàng trắng, ngâm nước một đêm rửa sạch phơi khô dùng (Lôi Công).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
Bỏ cuống, lần ra cho khỏi rối, nhặt bỏ tạp chất, rửa sạch cắt khúc ngắn phơi khô (thường dùng), sau đó có thể tẩm rượu dùng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, mát, thoáng gió.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN