BÀO CHẾ THẠCH CAO
THẠCH CAO
Tên khoa học: Gypsum
Bộ phận dùng: đá, trong trắng có thớ là tốt; thứ ít gân, sẫm vàng là xấu.
Thành phần hóa học: CaSO4. H2O.
Tính vị - quy kinh: Vị ngọt cay, tính hàn. Vào ba kinh phế, vị và tam tiêu.
Tác dụng: Thanh nhiệt, giáng hỏa, chỉ khát, trị điên cuồng.
Công dụng: Trị bệnh nhiệt, tự đô mồ hôi, phiền khát, nói mê sảng, hoảng hốt, trúng nắng, ho do phế nhiệt, đau đầu, đau răng do vị hỏa.
Liều dùng: Ngày dùng 12 - 40g.
Kiêng kỵ: dạ dày yếu, không có thực nhiệt không nên dùng.
Cách bào chế:
Theo Trung y:
Giã thành bột, nấu nước cam thảo phi qua rồi phơi khô, nghiến nhỏ dùng.
Vì tính hàn, nên nung đỏ hoặc lẫn với đường mà sao thì không hại dạ dày (Lý Thời Trân).
Theo kinh nghiệm Việt Nam:
- Thường để sống dùng: tán trước khi sắc (sinh thạch cao).
- Làm hoàn tán: nướng qua, tán, rây mịn (thục thạch cao).
- Giã nhỏ, ngâm rượu một đêm, sáng mai bỏ rượu lấy bột tán phơi dùng (ít dùng).
Bảo quản: Để nơi khô mát, sạch sẽ.
Tham khảo Bào chế Đông dược 2005
Bài viết Bào chế đông dược khác
- BÀO CHẾ Ý DĨ NHÂN (bo bo)
- BÀO CHẾ XUYÊN TIÊU
- BÀO CHẾ XUYÊN SƠN GIÁP (vẩy tê tê, vẩy con trút)
- BÀO CHẾ XUYÊN KHUNG
- BÀO CHẾ XÍCH TIỂU ĐẬU (đậu đỏ)
- BÀO CHẾ XÍCH THƯỢC
- BÀO CHẾ XÀ SÀNG TỬ
- BÀO CHẾ XẠ HƯƠNG
- BÀO CHẾ XẠ CAN (cây rẻ quạt)
- BÀO CHẾ XÀ (rắn)
- BÀO CHẾ VƯƠNG BẤT LƯU HÀNH
- BÀO CHẾ VIỄN CHÍ
- BÀO CHẾ VĂN CÁP (con ngao, hến)
- BÀO CHẾ UY LINH TIÊN
- BÀO CHẾ UẤT KIM
- BÀO CHẾ TỲ GIẢI
- BÀO CHẾ TỲ BÀ DIỆP (lá nhót tây)
- BÀO CHẾ TÙNG TIẾT
- BÀO CHẾ TỤC ĐOẠN
- BÀO CHẾ TỬ UYỂN