Họ A Phiến (Thuốc phiện)-Papaveraceae Juss. 1789.
Papaveraceae Juss. 1789. — Họ A Phiến (Thuốc phiện), cỏ với lá đơn, mọc cách. Rất đặc trưng bởi cỏ có nhựa mủ vàng. Hoa to; lá đài 2, ít khi 3 hoặc 4; cánh hoa 4 hoặc 6, đôi khi 8-12 (có khi tới 16), xếp thành 2 vòng, thường nhàu nát trong nụ; nhị thường nhiều, rời nhau và xếp xoắn. Lá noãn 2 hay nhiều hơn, hợp thành bầu thượng. Quả nang mở bằng lỗ hay bằng mảnh vỏ.
26/450, chủ yếu ở Bán cầu Bắc, tập trung ở ôn đới vầ cận nhiệt đới, ít ở nhiệt đới châu Mỹ. Ở Việt Nam có 3 chi: Argemone, Chelidonium, Papaver; 3-4 loài.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821