Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
Amaranthaceae Juss. 1789. — Họ Rau dền (Rau giền, Dền).
Cỏ hay bụi nhỏ, hiếm khi leo truờn. Lá đơn, mọc cách hay mọc đối. Không có cánh hoa. Đặc trưng bởi bao hoa khô xác, phần lớn gồm 5-4 chiếc. Nhị đẳng số và đối diện với lá đài; chỉ nhị thường hợp ở gốc thành ống ngắn xen ke vơi mấu răng. Noãn cong hình móng ngựa. Quả hạch khô, đôi khi là quà hộp (nang mở nắp). Hạt có phôi cong hình vành khuyên nằm trong ngoại nhũ lớn.
65/900, ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu ở châu Mỹ và châu Phi, ít ở châu Á, Ôxtrâylia. Ở Việt Nam có 15 chi Achyranthes, Aerva, Allmania, Alternanthera, Amaranthus, Celosia, Centrostachys, Cyathula, Deeringia, Gomphrena, Iresine, Psilotrichopsis, Psilotrichum, Trichurieilla (Trichurus); khoảng 30 loài.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821
- Họ dẻ (Giẻ, Sồi giẻ)-Fagaceae Dumort. 1829