Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
Plumbaginaceae Juss. 1789. — Họ đuôi công (Bướm).
Thường là cỏ nhiều năm hoặc bụi nhỏ. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm. Đặc trưng bời hoa thành chùm và mọc về một phía cùa trục hoa, có đài khô xác gồm 5 phiến, bền; cánh hoa thường hợp, bền; nhị 5, đối diện với cánh hoa hoặc với thùy cùa tràng và khi đó chi nhị đính trên ống tràng. Bộ nhụy gồm 5 lá noãn hợp lysicarp (hợp tiêu lá noãn) thành bầu thượng 1 ô với 5 vòi rời. Noãn 1, đính gốc, ở trên giá noãn dài hình chỉ và gần như bao quanh lấy noãn.
15/500, ở khắp thế giới, nhưng chủ yếu ở Địa Trung Hải. Ở Việt Nam có 3 chi: Armeria (Statice), Limonium, Plumbago; 4-5 loài.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821
- Họ dẻ (Giẻ, Sồi giẻ)-Fagaceae Dumort. 1829