Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
Dipterocarpaceae Blume, 1825. — Họ dâu (Quả hai cánh).
Gỗ. Lá đơn, mọc cách, có lá kèm sớm rụng. Hoa lưỡng tính, đều; lá đài 5, hợp ở gốc và ống đài thường đính với bầu; cánh hoa 5, xếp vặn; nhị nhiều hoặc 10-15, đôi khi 5, thường rời nhau. Bộ nhụy gồm 3 lá noãn hợp syncarp (hợp nguyên lá noãn) thành bầu thượng 3 ô. Rất đặc trưng bởi quả khô không mờ, nằm trong đài bền, đồng trường thành 2, 3 hay 5 cánh; hạt không có nội nhũ; lá mầm vặn và ôm lấy rễ mầm.
22/400, ở nhiệt đới, chủ yếu ở miền rừng mưa nhiệt đới. Ở Việt Nam có 6 chi: Anisoptera, Dipterocarpus, Hopea, Parashorea, Shorea (Pentacme), Vatica (Perissandra) trên 45 loài.
Chi Pentacme với loài duy nhất ở Việt Nam là P. siamẹnsis (Cà chấc), nay được đổi thành Shorea siamensis. Chi Perissandra trước đây thuộc họ Violaceae, theo Jacobs (1967) nay là tên đồng loại cùa Vatica. Trong Hệ thống Takhtajan 1987, họ Dipterocarpaceae được chuyển sang bộ Malvaies.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821
- Họ dẻ (Giẻ, Sồi giẻ)-Fagaceae Dumort. 1829