Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
Phytolaccaceae R. Br. 1818. — Họ Thương lục (Diệp sơn)
Cỏ hoặc bụi nhỏ. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm. Hoa lưỡng tính, họp thành chùm (có khi đối diện với lá). Lá đài thường 4-5. Không có cánh hoa. Nhị 4 hoặc 10, khi đẳng số với lá đài thi xen kẽ với chúng. Bộ nhụy gồm 1 (Rivinia) hoặc nhiều lá noan hợp thành bầu thượng, các vòi rời nhau.
19/130, ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, nhất là ở châu Mỹ. Ở Việt Nam có 2 chi: Phytolacca, Rivinia; 4 loài.
42. Nyctaginaceae Juss. 1789. — Họ Hoa phấn (Bông phấn, Hoa giấy). Cây bụi hoặc cỏ. Lá đơn, mọc cách hay mọc đối, không có lá kèm. Hoa thường lưỡng tính, không có cánh hoa. Rất đặc trưng bỏi gốc hoa có lá bắc sặc sỡ trông piống như đài hoa. Đài hình ống, thường mẫu 5 và có dạng cánh hoa. Nhị thường đẳng số và xen kẽ với lá đài. Bộ nhụy gồm 1 lá noần, bầu thượng, vòi dài. Quà hạch khô. Hạt có phôi cong và có ngoại nhũ to.
30/300, ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu ở châu Mỹ, ít ở châu Phi và châu Á. Ở Việt Nam có có 4 chi: Boerhavia, Bougainviliea, Mirabilis, Pisonia; 7 loài.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821
- Họ dẻ (Giẻ, Sồi giẻ)-Fagaceae Dumort. 1829