Họ Hồi (Đại Hồi)-Illiciaceae A. C. Smith, 1947
Illiciaceae A. C. Smith, 1947. — Họ Hồi (Đại Hồi). Bụi hoặc gỗ nhỏ, thường thơm. Lá đơn, mọc cách. Hoa lưỡng tính, xếp xoắn vòng. Bao hoa xếp xoắn, thường nhiều, những chiếc ngoài cùng thường nhỏ và đôi khi là dạng lá bắc, những chiếc trong lớn dần, nhưng những chiếc trong cùng lại nhò và đôi khi chuyền tiếp thành nhị lép; nhị thường nhiều (4-50), xếp xoắn; lá noãn nhiều (5-21, thường 7-15), xếp vòng và thường bị ép mạnh ở bên sườn. Quà gồm nhiều đại xòe hình sao.
1/40: Illicium, ở Bắc Mỹ và nhiều nước châu Á, nhiều nhất ở Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Ở Việt Nam có gần 10-15 loài.
- Trong Flore générale de l’ Indo-Chine, chi này xếp chung trong họ Magnoliaceae.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821