Họ hồng quang (Kim mai, “Sau sau”)-Hamamelidaceae R.Br. 1818.
Hamamelidaceae R.Br. 1818. — Họ hồng quang (Kim mai, “Sau sau”), gỗ hay bụi. Lá đơn, mọc cách, có lá kèm. Hoa lưỡng tính hay đơn tính, đều hay không đều, mẫu 4-5. Bao hoa kép hoặc không có cánh hoa, đôi khi hoa không có bao hoa
(Distylieae), ở chi Eubucklandia khi có cánh hoa thì lại không có đài. Nhị thường 4-5, xếp thành 1 vòng. Bộ nhụy gồm 2(3) lá noãn. Noãn thường 1, đôi khi tới 7-11
(Rhodoleia). Quả nang.
25/100, ở châu Á, Bắc Mỹ, ít ở nhiệt đới Ôxtrâylia, ở Mađagasca và Nam Phi, các loài cổ sơ nhất tập trung ở Đông Á. Ở Việt Nam có 6-7 chi: Distylium (Saxifragites), Embolanthera, Exbuckiandia (Symingtonia), Eustigma, Mytilaria, Rhodoleia, Sycopsis; gần 10 loài.
Trong Hệ thống Takhtajan 1987, chi Rhodoiea đưọc tách thành họ Rhodoleaceae.
Chi Saxifragites trước đây xếp nhầm vào họ Euphorbiaceae.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821