Họ Luân tôn (Lạc di)-Lardizabalaceae Decne. 1839.
Lardizabalaceae Decne. 1839. — Họ Luân tôn (Lạc di). Bụi trườn (có khi nhờ tua cuốn). Lá mọc cách, kép chân vịt hoặc kép 3. Hoa đơn tinh (cùng gốc hay khác gốc). Rất đặc trưng bởi hoa mẫu 3, xếp vòng; lá đài 6 (thành 2 vòng) thường dạng cánh hoa; cánh hoa 6 (2 vòng), nhỏ hơn lá đài, hoặc cánh hoa thiếu hẳn; nhị 6 (2 vòng), rời nhau và xếp đối diện với cánh hoa hoặc lá đài, hoặc nhị hợp thành ống; bộ nhụy thường gồm 3, ít khi 6-15 lá noãn, xép thành 1-5 vòng. Noãn nhiều, đính trên vách lá noãn.
8/30, ở Himalaya, Đông bắc Ấn Độ, Đông Dương, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản. Ở Việt Nam có 4 chi: Akebia, Hoỉboellia, Parvatia, Stauntonia; 5 loài.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821