Họ Tung Hernandiaceae Blume, 1826
Hernandiaceae Blume, 1826. — Họ Tung (Lưỡi chó, Liên đằng)
Cây gỗ hoặc dây leo thân gỗ. Lá mọc cách, đơn hoặc lá kép 3. Rất đặc trưng bởi bộ nhị gồm 3-6 chiếc xếp thành 1 vòng đối diện với các lá bao hoa ngoài, ở gốc mỗi nhị mang 2 tuyến nhò (dấu vết của bó 3 nhị) và bao phấn mở bằng 2 van. Bầu hạ. Quả khô có 2-4 cánh (dực quả - Iliigera) hoặc cổ 2 cánh cong lên do các lá đài đồng trường (luân quả - Gyrocarpus) hay quả nằm sâu trong đế hoa phình lớn (nhưng khi đó lá hình khiên: Hernandia).
4/70, ở nhiệt đới châu Mỹ, châu Phi, ở Nam và Đông Nam Á, và Đông bắc Austraylia. Ở Việt Nam có 3 chi: Gyrocarpus, Hernandia, Illigera; 8 loài.
Chi Illigera có khi được tách thành họ Illigeraceae. Trong Hệ thống Takhtạịan 1987, chi Gỵrocarpus được tách thành họ Gyrocarpaceae.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821