Họ Dâu tằm-Moraceae Link, 1831
Moraceae Link, 1831. — Họ Dâu tằm.
Gỗ với lá đơn, mọc cách (ít khi mọc đối). Gần với Ulmaceae, nhưng ở đây đôi khi là cây phụ sinh bóp nghẹt; thường có mủ trắng. Hoa đơn tính, có khi trần, họp thành đầu hoặc những dạng cụm hoa đăc biệt khác (sung, mít...); bầu có khi hạ; noãn thường đính gốc. Hạt thường có nội nhũ nạc.
60/1550, ở nhiệt đới và cận nhiệt đới, ít ở ôn đới. Ở Việt Nam có 11 chi
Antiaris, Artocarpus, Brosimum, Broussonetia, Dorstenia, Fatoua, Ficus, Madura (Cudrania) Morus, Streblus (Taxotrophis, Pseudostreblus, Teonongia và Dimerocarpus), Trophis (Maiaisia); gần 120 loài.
- Thuộc họ này có lẽ còn có các chi Poikilospermum (4-5 loài) và Cecropia (1 loài); trong Flore générale de l’Indo-Chine, chi đầu được viết dưới tên Conocephalus và để trong họ Urticaceae; trong Hệ thống Takhtajan 1966 nó được xếp vào Moraceae.
- Trong Cây cỏ miền Nam Việt Nam, Conocephaius được đổi thành Poikilospermum và xếp trong họ Moraceae, nhưng trong Cây cỏ Việt Nam lại xếp vào Urticaceae cùng với Cecropia, còn trong Hệ thống Takhtajan 1987, cả Cecropia và Poikilospermum được chuyến sang họ Cecropiaceae.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821