Họ Địa nhẵn - Rafflesiaceae Dumort. 1829.
Rafflesiaceae Dumort. 1829. — Họ Địa nhẵn, cỏ nạc không diệp lục, ký sinh trên rễ hoặc trên thân các cây thân gỗ. Lá thoái hóa thành vẩy. Hoa rất nhỏ, đều, thường lưỡng tính, mọc đơn độc, không có cánh hoa; nhị 5-nhiều, hơi hợp lại thành ống hay thành cột nạc, bao phấn xếp thành 1-3 hàng quanh ống hoặc cột; bầu hạ hay trung (ngoại dạng rất giống với các họ Balanophoraceae và Orobanchaceae, nhưng ở họ đầu có cụm hoa nạc dầy đặc, còn ở Orobanchaceae hoa lưỡng tính, không đều và nhị đính trên ống tràng).
9/55, chủ yếu ở nhiệt đời, ít ở cận nhiệt đới và ôn đới. Ở Việt Nam có 2 chi: Mitrastemon, Sapria; 3 loài.
Trong Hệ thống Takhtajan 1987, chi Mitrastemon (nhiều tài liệu khác viết là “Mitrastem(m)a) được tách thành họ Mitrastemonaceae.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ Mộc HƯƠNG-Aristolochiaceae Juss. 1789.
- Họ Hồ Tiêu-Piperaceae Agardh, 1824
- Họ Giấp cá-Saururaceae E. Mey. 1827
- Họ Long não-Lauraceae Juss. 1789
- Họ Lạp mai-Calycanthaceae Lindl. 1819
- Họ Hoa Sói-Chloranthaceae R. Br. ex Lindl. 1821
- Họ Tung Hernandiaceae Blume, 1826
- HỌ MÁU CHÓ-Myristicaceae R. Br. 1810
- HỌ KÌ BẠC-Monimiaceae Juss. 1809
- Họ Na - Annonaceae Juss. 1789
- HỌ MỘC LAN- Magnoliaceae Juss. 1789