HỌ KÌ BẠC-Monimiaceae Juss. 1809
08/11/2020
Monimiaceae Juss. 1809. — HỌ KÌ BẠC.
Cây gỗ. Lá đơn, mọc đối. Rất đặc trưng bởi có ống hoa hình chén (hypanthium) do đế hoa lõm xuống tạo thành, chứa nhị và lá noãn ở trong, gần giống như ở một một số chi của họ Rosaceqe, nhưng ở đây bao hoa rất thoái hóa, nhị mang 2 tuyến nhỏ ở gốc (dấu vết của bó 3 nhị) và bao phấn thường mở bằng van.
30/450, ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu ở Bán cầu Nam, đặc biệt ở Nam Mỹ, Đông Nam Á... Ở Việt Nam có 1 chi Kibara, 1 loài (Kibara polyantha).
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821