Họ Lạp mai-Calycanthaceae Lindl. 1819
19/11/2020
Calycanthaceae Lindl. 1819. — Họ Lạp mai.
Bụi hoặc gỗ nhỏ. Lá đơn mọc đối, không có lá kèm. Rất đặc trưng bởi có ống hoa hình chén (giống với Monimiaceae và Rosaceae), bao hoa gồm nhiều phiến xếp lợp lên nhau; nhị nhiều, xếp thành 2 hàng ờ trên miệng ống hoa, nhưng chi những chiếc vòng trong hữu thụ, bao phân mở dọc (ở Rosaceae lá thường mọc cách, có lá kèm, tất cả nhị đều hữu thụ).
2/5, ở Trung Quốc và Bắc Mỹ. Ở Việt Nam có 1 chi Chimonanthus; 1 loài (Chimonanthus praecox) được nhập từ Trung Quốc vào trồng làm cảnh.
Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997
Bài viết Các họ thực vật khác
- Họ dâu (Quả hai cánh) - Dipterocarpaceae Blume, 1825
- Họ hoàng mai (Mai, Huỳnh mai, Lão mai)-Ochnaceae DC. 1811
- Họ mẫu đơn (Bạch thược) - Paeoniaceae Rudolphi, 1830
- Họ Sở - Dilleniaceae Salisb. 1807
- Họ đuôi công (Bướm)-Plumbaginaceae Juss. 1789.
- Họ rau răm -Polygonaceae Juss. 1789
- Họ Rau muối (Kinh giới)-Chenopodiaceae Vent. 1799
- Họ Rau dền (Rau giền, Dền)-Amaranthaceae Juss. 1789
- Họ cẩm chương (Cẩm nhung, Thạch trúc)-Caryophyllaceae Juss. 1789
- Họ Mồng tơi-Basellaceae Moq. 1840
- Họ Rau sam (Sam)-Portulacaceae Juss. 1789
- Họ xương rồng (Long cốt)-Cactaceae Juss. 1789
- Họ Dền tây-Tetragoniaceae Nakai, 1942
- Họ Phiên hạch (Hải châu)-Aizoaceae Rudolphi, 1830
- Họ cỏ Bụng cu (Cỏ bình cu)-Molluginaceae Hutch. 1926
- Họ Thương lục (Diệp sơn)-Phytolaccaceae R. Br. 1818
- Họ Hồ đào (Óc chó)-Juglandaceae A. Rich, ex Kunth, 1824
- Họ Đuôi Ngựa (Đuôi Chó, Roi tê)-Rhoipteleaceae Hand.-Mazz. 1932
- Họ Thanh mai (Dâu rượu)-Myricaceae Blume, 1829
- Họ Cáng lò (Bạch duơng, Duyên mộc)-Betulaceae Gray, 1821