Logo Website

Họ Na - Annonaceae Juss. 1789

06/11/2020

Annonaceae Juss. 1789. — HỌ Na (Mãng cầu)

Cây gỗ, bụi hoặc dây leo thân gỗ. Lá đơn, mọc cách, không có lá kèm, mép lá nguyên. Bao hoa thường mẫu 3 (K3C3+3), có khi bao hoa thay đổi (K2C2+2, K3C3 hoặc K4C4+4); nhị và lá noân thường nhiều và xếp xoắn. Quà thường gồm những phân quả rời nhau ở trên cuống rõ, hiếm khi phân quà dinh nhau thành khối nạc (Annona). Hạt có nội nhũ cuốn.

120/2000, ở các nước nhiệt đới châu Á, châu Mỹ và châu Phi, ít ở Austraylia. Ở Việt Nam có 29 chi: Alphonsea, Anaxagorea, Annona, Anomianthus, Artabotrys, Cananga (Canangium), Cyathocalỵx, Cyathostemma, Dasymaschalon, Desmos (Unona), Drepananthus, Enicosanthellum, Enicosanthum, Fissistigma (Melodorum auct.), Friesodielsia (Oxymitra), Goniothalamus (Becariodendron), Meiogyne, Melodorum Lour. (Rauwenhoffia), Miliusa (Saccopetalum), Mitrella, Mitrephora, Orophea, Phaeanthus, Polyalthia, Popowia, Pseuduvaria, Sageraea, Uvaria (Uvariella), Xylopia; khoàng 175 loài.

Nguồn trích: Nguyễn Tiến Bân Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội, 1997